giáo án dạy buổi chiều văn 7

Giáo viên sáng dạy chính, chiều dạy thêm trên cùng một đối tượng, điều đó làm cho tính minh bạch không có, không đạt như mong muốn. Xã hội có thể nhìn nhận giáo viên dành việc của buổi sáng để chiều làm, chẳng khác nào học trò phải trả tiền cho cùng một đơn vị Đây chính là lý do, dù việc dạy thêm ở nhiều địa phương diễn ra tràn lan nhưng vẫn khó dẹp. Bộ cần cấm tiệt các nhà trường tổ chức dạy buổi 2 thời gian này. Cấm dạy thêm khi học trực tiếp đã khó, cấm dạy thêm học trực tuyến càng khó gấp bội phần. Kế hoạch dạy hai buổi trên ngày năm học 2013 - 2014. 1/.Hình thức tổ chức: a) Dạy tự chọn: -Tổ chức dạy nghiêm túc học tự chọn môn Tin học từ khối 6,7,8. Ring khối 9 thực hiện dạy học tự chọn mơn Tiếng Anh. (Tự chọn bm st) -GV giảng dạy có kế hoạch bi học và Không gây áp lực cho học sinh, có kế hoạch kiểm tra lại cho các em phù hợp, không nóng vội". Từng trường học xây dựng ít nhất 3 kịch bản tổ chức dạy học ứng phó với diễn biến dịch Covid-19. Ông Trịnh Anh Tuấn, Hiệu trưởng Trường THCS Phan Văn Trị, thành phố Vị Giáo án; Đề thi & Kiểm tra; Tư liệu; E-Learning; Kỹ năng CNTT; Trợ giúp; Chú ý 4: Bạn dạy 1 môn cho 1 lớp ở cả 2 buổi sáng lẫn chiều.(vd tôi dạy đại8 1 tiết ở sáng thứ 2, các tiết còn lại dạy buổi chiều) bạn vẫn lên lịch như bình thường, không cần phải chuyển Meilleurs Sites De Rencontres 100 Gratuit. Chủ đề 1 CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN Đà HỌC Ở LỚP 6Tiết 1 So sánhTiết 2 Nhân hoáTiết 3 Ẩn dụTiết 4 Hoán dụChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 5 Giới thiệu khái quát về ca dao - dân caTiết 6 Những giá trị nghệ thuật trong ca dao - dân caTiết 7 Hình ảnh quê hương, đất nước trong ca daoTiết 8 Rèn kỹ năng thực hành phân tích ca daoTiết 9 Thi sưu tầm, đọc diễn cảm ca daoTiết 10 Ôn tậpChủ đề 3 TỪ VỰNGTiết 11 Ôn tập về cấu trúc từTiết 12 Ôn tập về cấu tạo từTiết 13 Ôn tập về nghĩa của từTiết 14 Ôn tập các lớp từChủ đề 4 THƠ TRUNG ĐẠITiết 15 Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩmTiết 16 Các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ trung đạiTiết 17 Nội dung chính của thơ trung đạiTiết 18 Tình yêu quê hương, đất nước trong thơ trung đạiChủ đề 5 VĂN BIỂU CẢMTiết 19 Tìm hiểu chung về văn biểu cảmTiết 20 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmTiết 21 Cách rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn họcTiết 22 Ôn tập văn biểu cảmChủ đề 6 THÀNH NGỮTiết 23 Tìm hiểu chung về tục ngữTiết 24 Những giá trị nội dung của tục ngữTiết 25 Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữTiết 26 Thực hành - luyện tậpChủ đề 7 VĂN NGHỊ LUẬNTiết 27 Đặc trưng của văn nghị luận. Phương thức biểu đạt của VNLTiết 28 Đặc trưng của văn nghị luậnTiết 29 Nghệ thuật lập luận trong các áng văn nghị luận đã họcTiết 30 Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị 31 Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị đề 8TuầnNgày soạnNgày giảngChủ đề 1CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶPTRONG VĂN BẢN Đà HỌC Ở LỚP 6Tiết 1SO SÁNHA. Mục tiêu bài dạyGiúp HS- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh. Từ đó phân biệtcho HS nhận ra sự khác biệt giữa so sánh tu từ và so sánh Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập- BD tư duy ngôn ngữ, tư duy KH- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ Phương tiện thực hiệnGV TLTK, giáo ánHS Vở ghiC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề TLD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBC3. Bài mớiNhắc lại khái niệm phép so sánhCho VD1 phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồmmấy phần? Có cho phép được thiếuphần nào không?KT vở ghi của học sinhI. Khái niệm1. Khái niệm- HS tự nhắc lại và lấy VDTrẻ em như búp trên cànhLương y như tử mẫu2. Cấu tạo- CT đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tố+ Về A1 Sự vật được đem ra so sánh 1+ Về B1 Sự vật dùng để so sánh 2+ Phương diện so sánh nét tương đồng củacác sự vật 3- Phép so sánh có những kiểu nào?Ghép cột A với cột B để tạo phép sosánh- Đặt câu với mỗi phép so sánh đó+ Từ ngữ so sánh 4VD Em tôi trông rạng rỡ như bông hoaAPJPhướng Có nhiều phép so sánh thiếu yếu tố 3VD Bà như quả đã chín rồiA TB- Vắng yếu tố 4VD Người ngồi đó lớn mênh môngAPTrời cao biển rộng, ruộng đồng nước nonB- Vắng cả yếu tố 3 4Gái thương chồng, đương đông buổi chợABTrai thương vợ, nắng quái chiều hômAB- Khi sử dụng kết cấu “bao nhiêu…bấynhiêu” thì vế B đảo lên trước vế AQua cầu ngả nón trông cầuCầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêuBAT3. Kiểu so sánh- 2 kiểu+ So sánh ngang bằngVD Quê hương là chùm khế ngọtAnh em như thể tay chân+ So sánh không ngang bằngBóng bác cao lồng lộngẤm hơn ngọn lửa hồngII. Luyện tậpBài tập 1ABđắtrẻxấuchậmNhư bèoNhư maNhư cắtNhư tôm tươiKhoanh tròn các phép so sánh tu từ?Câu văn sau có bao nhiêu phép sosánhCác so sánh trên có giống nhaukhông?Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu vớinội dung bất kì trong đó có sử dụngphép so sánh? chỉ ra đó là khoảng sosánh gì?4. Củng cố5. HD về nhàNhanhNhư hũ nuýTốiNhư đárắnNhư rùaBài tập 2a. Với mẹ, em là đoá hoa lan tươi đẹp nhấtb. Cuốn sách ấy cũng rẻ như cuốc này thôic. Tàu á dầu như cái quạt nand. Đó là bông hoa đẹp nhấte. Cánh rừng cao su như cái hang động màungọc bíchBài tập 3Gọi là cây bọ Mắt vì ở đó tụ tậpkhông biết cơ man nào là bọ mắt, đen nhưhạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từngbầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổimẩn đỏ tấy lên”- 2 phép so sánh giống nhauBài tập 4- Học sinh tự làm- GV sửaKhái niệm và các kiểu so sánh? VD?Ôn bài cũ, ôn lại biện pháp tu từ nhân hoáTuầnNgày soạnNgày giảngChủ đề 1A. Mục tiêu bài dạyCÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶPTRONG VĂN BẢNTiết 2 NHÂN HOÁGiúp HS- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ nhân Khái niệm nhận diện và vận dụng lí thuyết vào làm BT- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV TLTK, giáo ánHS Vở ghiC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBC3. Bài mớiNhắc lại khái niệm nhân hoáCó những kiểu nhân hoá nào? VD?So sánh là gì? cấu tạo? VDI. Nhân hoá1. Khái niệm- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật,cây cối bằng những từ vốn để gọi hoặc Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,cậu Tay lại sống hoà thuận với nhau Kiểu nhân hoá- Dùng những TN vốn gọi người để gọi vậtVD Chú mèo mà trèo cây cauHỏi thăm chú chuột…Chú chuột…Tìm những TN thể hiện phép nhânhoá trong các VD sau?XĐ từ ngữ nhân hoá trong BT?Cho biết tác dụng của nó?Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá?Viết đoạn văn khoảng 5 câu với NDtuỳ chọn, trong đó sử dụng phép nhânhoá4. Củng cố5. HDHSVN……… chú mèo- Dùng những vốn TN để chỉ hoạt động, tínhchất của người để chỉ hoạt động , tính chấtcủa vật,VD Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thépcủa kẻ thù. Tre xung phong vào xe tăng, đạibác…- Trò chuyện với vật như với người….VD Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thươngV. Luyện tậpBài tập 1 về có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnb. Bùng bong, bùng bong. Bác Nổi Đồngmúa lên ở trên chạnc. Sùng vẫn thức vui mới giành 1 nửaNên bâng khuâng sương biếc nhớ người đid. Có những anh cò gầy vêu vao ngẩy bìbõm lội bùn tím cả chân mà vẫn sếch mỏ,chẳng được miếng nàoBT2Dòng sông mặc áoDòng sông mới điệu làm saoNắng lên mặc áo lụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao laÁo xanh sông mặc như là mây bayChiều chiều thơ thẩn áng mâyCài lên màu áo hây hây sáng vàngĐêm thêu trước ngực vầng trăngNến nhung túm trăm ngàn sao lênBài tập 3HS làmBài tập 4HS làmCho VD có sử dụng phép nhân hoá?VN học bài. Tìm phép nhân hoá trong cácvăn bản đã học. Nêu tác dụng của soạnNgày giảngTiết DỤA. Mục tiêu cần đạt- KT hệ thống và củng cố lại cả những kiến thức đã học về phép ẩn Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ khác. Làm các bài tập có sử dụngphép ẩn Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV SGK, TLTK, giáo ánHS Ôn lại KT về phép ẩn dụC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBCNhắc lại khái niệm ẩn dụCó mấy kiểu ẩn dụ? Cho Nhân hoá- AD, gọi tên sv này = tên gọi sv khác có néttương đồngGần mực thì đen, gần đèn thì rạngII. Các kiểu AD4 kiểu AD- AD phẩm chấtVD Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng- AD Cách thứcVD Cả ngày anh ta chỉ húc đầu vào côngviệc- AD hình thứcVD Quân đội ta đã làm tổ được trong lòngXĐ phép ẩn dụ và kiểu ẩn dụ?Đặt câu có SD phép tu từ ẩn dụ?Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câucó ND bất kì có SD phép AD?4. Củng cố5. HDHSVNđịch- AD chuyển đổi cảm giácVD Giọng hát của chị ấy nghe thật ngọt ngàoIII. Luyện tậpBài tập 1a. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy⇒ AD hình thứcb. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, em nằm trên lưng⇒ AD phẩm chấtc. CN là ngày mà tất cả học sinh được sổ lồng⇒ AD cách lên xe trời đổ cơn mưaCát gạt nước xua đi nỗi nhớ⇒ AD cách thứce. Hương thảo quả chảy khắp KG⇒ AD chuyển đổi cảm giácBài tập 2HS tự làmBài tập 3a. Mèo con của tôi có hai bím tóc thật dễthươngc. Hè sang, phượng thắp lửa sáng rực cả sântrườngc. Tiếng tu hú đã đánh thức cả vườn vải ngủquên k chúng ngơ ngác đỏ cả hồng nhoé thấy nẻo xaXuân lan, thu cúc mặn mà cả haiBài tập 4HS tự làm- Tìm một số VD có sử dụng phép AD?- Học bài- Ôn lại biện pháp tu từ hoán dụTuầnNgày soạnNgày giảngTiết Mục tiêu cần đạtHOÁN DỤGiúp HS- KT Củng cố lại kiến thức về phép tu từ ẩn dụ- Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ và làm được các bài tập về ẩn Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính Phương tiện thực hiệnGV Giáo ánHS Xem lại bài hoán dụC. Cách thức tiến hànhNêu vấn đề, thảo luậnD. Tiến hành giờ dạy1. Ổn định2. KTBCHoạt động của thầy, tròNhắc lại khái niệm phép tu từ hoándụCho VD?Nhắc lại các kiểu hoán dụ? ChoVD?Cho một số VD có sử dụng phép ẩn dụNội dungI. Nhân hoá- Là gọi tên sự việc này bằng tên một sự việckhác có nét gần gũi với Ngày Huế đổ máuChú HN về….2. Các kiểu hoán dụCó 4 kiểu+ Lấy BP chỉ toàn bộBàn tay ta làm lên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm+ Vật chứa để chỉ vật bị chứaVì sao trái đất nặng ân tìnhNhắc mãi tên người Hồ Chí Minh+ Dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệuÁo trắng xuống phố làm mây cũng ngẩn ngơ+ Cụ thể để chỉ cái trừu tượngMột cây làm chẳng nên nonBa cây….II. Luyện tậpXĐ phép ẩn dụ trong các VD sau? Bài tập 1a. Bông hồng nhác thấy nẻo xaXuân lam, thu cúc mặn mà cả hai⇒ dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệub. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộngcũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi⇒ Biện pháp chỉ toàn MB lòng MN chung thuỷDang xông lên chống Mĩ tuyến đầu⇒ Vật chứ - vật bị chứaĐặt câu có sử dụng phép hoán dụ? BT2HS tự làmViết đoạn văn ngắn khoảng 5 câuBT 3với nội dung bất kì có sử dụng phépHS tự làmhoán dụ?BT 4Trong những TH sau, TH nào có sử A. Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bácdụng phép hoán dụ?B. MN đi trước về sauC. Gửi MB lòng MN chung thuỷD. Hình ảnh MN luôn ở trong trái tim Bác4. Củng cốCác kiểu AD style="text-align center;margin-top 10px; height 280px;">- Người nông dân nhận ra bản chất ai là bọn“ngồi mát ăn bát vàng”Của mình thì giữ bo boCủa người thì thả cho bò nó ăn- Họ còn chỉ ra tính chất lừa gạt, phỉnh phờ dụ dỗThằng Bờm có cái quạt moPhú Ông xin đổi ba bò chín trâuNhững thái độ hèn mặt, sỏ lá của Đ/s tình cảm của nhân dân laođộng được thể hiện ở nhữngkhía cạnh nào?Chúa ăn rồi chúa lại ngồiBắt thằng con ở dọn nồi dọn niêuNgày trước còn khí yêu yêuVề sau chửi mắng ra chiều tốn cơmTrước kia còn để cho đơmSau thì giật lấy tao đơm cho mày3. Đời sống tình cảm của nhân dân lao độngtrong CD - DC- Quan hệ tình cảm của con người với TNĐứng bên ni đồng, ngó bên tê đồngThấy mênh mông bát ngátĐứng bên tê đồng, ngó bên ni đồngThấy bát ngát mênh Ca ngợi Tổ quốc thân yêu, người nông dânbộc lộ tình yêu tha thiết của mình đối với Đọc những bài ca dao nói vềtình yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước ?- Tình yêu trai gái được nảy sinh - Tình yêu trai gái khung cảnh lao động hộitrong bối cảnh như thế nào?hè, đồng ruộng, nương rẫy, sông đầm, trongbuổi “tát nước đầu đình”, dưới bến sông“chiều chặt củi...- Em thuộc bài CD nào thuộcCô kia cắt cỏ một mìnhnội dung này?Cho anh cắt với chung tình làm đôiCô còn cắt nữa hay thôiCho anh cắt với làm đôi vợ chồng- Tình cảm vợ chồng được nhân - Tình cảm vợ chồngdân LĐ ca ngợi ở những khíaChồng ta áo rách ta thươngcạnh nào? Ví dụ minh hoạ?Chồng người áo ...- Yêu cầu HS tìm một số bài CD - Tình cảm cha mẹ - con cái, ông bà, tổ tiênminh hoạ cho nội dung Củng cố- Khái niệm ca dao - dân Những nội dung cơ bản của ca dao - dân Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung Sưu tầm một số bài ca dao theo nội dung đã học ở soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 6NHỮNG GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT TRONG CA DAO - DÂN CAA. Mục tiêu bài dạy- Kiến thức Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân cakhái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật.- Khái niệm Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụmột bài ca dao - dân Tư duy Logic ngôn Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ýthức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân Phương tiện thực hiện- Giáo viên SGK + SGV, Giáo án, TLTK- Học sinh Vở ghi - Sưu tầm các bài ca Cách thức tiến hànhĐàm thoại, TL, luyện tập, thực Tiến trình giờ dạy1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ Những cảm nhận của em về ca dao - dân Bài mớiHoạt động của thầy, tròGV. Phương tiện chủ yếu củaCD là ngôn Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữtrong CD cần phải chú ý đếnnhững mặt nào?Nội dung1. Ngôn ngữ trong ca dao- Thể hiện rõ, đậm đà, so sánh, bền vững tínhdân Thể hiện tính địa năm dẫu lỗi hẹn hòCây đa, bến cũ con đò khác xưaCây đa bến cũ còn kiaCon đò năm ngoái, năm xưa mô rồi- Nhưng trong ca dao bộc lộ tâm tình khácnhững cảm xúc thẩm Giàu sắc thái biểu cảm, tính chất biểu tượng,ước lệ tượng trăng thanh anh mới hỏi nàngTre non đủ lá, đan sàng nên chăng?Đan sàng thiếp cũng xin Em hiểu cụm từ “tre non đủTre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng?lá”, “đan sàng”, như thế nào?+ Tre non đủ lá người con traigái đã đến tuổi thanh niên.+ Đan sàng kết hôn2. Thể thơ trong ca dao- Thể thơ phổ biến trong CD ?a Các thể văn văn 2, 3, 4, 5- Thường được dùng trong đồng Thể văn 2, 4 hoà lẫn với nhau, khó phân biệtVD. + Ông giẳngcó bịÔng giăngcơm xôiXuống đâycó nồiCùng chịcơm nếp+ Hay bay hay liệngLà hoa chìmXuống nước mà chìmLà hoa bông đáLàm bạn với cáLà hoa san hôCạo đầu đi tuLà hoa râm bụt+ Thể vần 3 nhịp 1/2, gieo vần ở tiếng đằng trướcDấm thì ngọtBụng đằng sauMặt thì chuaĐi bằng đầuNhanh như rùaĐội bằng gótChậm như thỏ+ Thể vần 5 nhịp 3/2, gieo vần ở tiếng trong nhà đói khổTrời giá rét căm cămNơi ướt để mẹ nằmNơi khô xê con lại...............................- Hiểu biết của em về thể lục bát b Thể lục bát Nhịp phổ biến 2/2/2, 3/3, 4/4trong ca dao?- Thuyền ơi / có nhớ bến chăngBến thì một dạ / khăng khăng/ đợi thuyềnTrên đồng cạn / dưới đồng sâuChồng cày vợ cấy/ con trâu đi Thể song thất lục bátNhịp 3/4, gieo vần ở tiếng T7 vế trên vàtiếng T3 vế Mưa lâm thâm / ướt đầm lá heTa thương mình / có mẹ không chad Thể thơ hỗn hợpChiều chiều trước bến Vân LâuAi ngồi ai câuAi sầu ai thảmAi thương ai cảmAi nhớ ai ai thấp thoáng bên sôngNghe câu mái đẩy, chạnh lòng nước Cấu trúc của ca dao+ Xét theo quy mô có 3 loại- Loại ngắn 1 - 2 câu- Loại TB 3 -5 câu- Loại dài 6 câu trở lên+ Phương thức biểu hiện- HS lấy ví dụ minh Đối đáp 1 vế, 2 vế- HS lấy dẫn chứng minh Trần thuậtHôm qua anh đến chơi nhàThấy mẹ nằm võng, thấy cha nằm giườngThấy em nằm đất anh thương- Miêu tảĐường vô xứ Nghệ quanh quanhNon xanh nước biếc như tranh hoạ đồ- Kết hợp các phương thứcTrần thuật + đàm thoạiTrần thuật + miêu tảCả 3 phương thức trên4. Thời gian, không gian trong ca dao- Thời gian, không gian thực Thời gian, không gian tưởng tượng, hư Thủ pháp nghệ thuật- So sánh- Ẩn Điệp, đối, tương phản, phóng đại...4. Củng cố- Nêu những nét đặc sắc về NT trong ca dao?5. Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung Sưu tầm những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 8THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CA DAOA. Mục tiêu bài học Giúp học sinh- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca Giáo dục học sinh tình yêu đối với ca dao - dân Bước đầu có kinh nghiệm phân tích, cảm thu ca dao - dân Bồi dưỡng tư duy ngôn Phương tiện thực hiện- Giáo viên Giáo án + TLTK- Học sinh Vở ghi + KT liên Cách thức tiến hành- Thảo luận, trao đổi, phân Tiến trình bài giảng1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng một bài ca dao có chủ đề tình yêu quêhương, đất nước con người? Nêu nội dung ?3. Bài mớiHoạt động của thầy, tròNội dung- GV chép bài ca dao lên Đề bàiTrong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi HS đọc lại bài ca dao và yêu Hãy phân tích bài ca dao đề Phân tícha Câu mở đầuTrong đầm gì đẹp bằng sen- ND câu mở đầu là gì?- KĐ vẻ đẹp không gì sánh nổi của hoa Để chứng minh cho lời khẳngđịnh trên là đúng, tác giả đã làmnhư thế nào?- C2 có nét đặc sắc gì về NT?Tác dụng?- Nhận xét gì về cách gieo vầntừ câu 2 → câu 3?- Nội dung của câu 4?- Nêu nội dung, ý nghĩa của bàica dao?b Câu 2Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng- “lại” được dùng tài tình, có tác dụng nhấnmạnh sự đa dạng về màu sắc của hoa “chen”→sự kết hợp hài hoà giữa hoa và nhị.→ Trên nền xanh của lá nổi bật màu trắngthanh khiết của hoa, giữa màu trắng của hoalại chen chút sắc vàng của nhị → tất cả cùngđua đẹp đua tươi → cảnh đầm sen như mộtbức tranh thiên nhiên tuyệt Câu 3- Từ C2 → C3 có sự đột ngột khác thườngtrong cách gieo vần vần B.- Sự thay đổi trật tự các Hai chữ “nhị vàng” cuối C2 được lặp lại đầucâu 3 tạo nên tính liên tục trong tư duy, cảmxúc.→ Khẳng định vẻ đẹp của hoa sen, đẹp từ sắclá đến màu hoa, màu Câu 4- ND Sen thường sống trong ao đầm → vẫntoả ra một mùi thơm thanh NB Sen ngườiBùn cái xấu xa, thấp hèn và mặt tráixã hội phong kiến thời suy Tổng kết- Bài ca dao gợi lên cái gì đó rất gần, thânquen của hoa sen và bản chất tốt đẹp củangười lao Mượn vẻ đẹp thanh khiết của sen để bày tỏgửi gắm tình cảm của Củng cố- Đọc diễn cảm bài ca dao?5. Hướng dẫn học sinh về nhà- Nắm nội dung, nghệ thuật bài ca Sưu tầm ca dao theo những chủ đề đã soạnNgày giảngChủ đề 2 CA DAO - DÂN CATiết 9THI SƯU TẦM - ĐỌC DIỄN CẢM CA DAOA. Mục tiêu bài học Giúp học sinh- Đọc diễn cảm những bài ca dao đã chuẩn bị theo chủ Kỹ năng đọc diễn cảm ca Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa Giáo dục ý thức trân trọng, giữ gìn nội dung, nghệ thuật ca Phương tiện thực hiện- Giáo viên Giáo án + TLTK- Học sinh Sưu tầm ca dao theo chủ Cách thức tiến hành- Thi đọc diễn cảm ca dao theo chủ đề giữa các Tiến trình bài giảng1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mớiHoạt động của thầy, tròNội dung- GV cho HS cử đại diện từng I. Sưu tầm CD theo chủ đề đã họctổ thi đọc diễn cảm ca dao theoHS chuẩn bị ở nhà.từng Thi đọc diễn cảm ca dao1. Hình thức- HDHS cách nhận Cá nhân+ Giọng đọcb Nhóm 1 tổ = 1 nhóm.+ Cách ngắt nhịpcử đại diện đọc - HS có giọng đọc tốt.+ Nội dung- BGK GV + Ban cán sự lớp2. Nội dung theo chủ đề- Hết tiết kiểm tra đánh Ca dao trữ tìnhTổ 1 chấm tổ 2+ Về phong cảnh quê hương - đất nướcTổ 2 chấm tổ 3Đường vô xứ Nghệ quanh quanhTổ 3 chấm tổ 1Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ- GV nhận xét chung+ Về các hiện tượng thiên nhiên+ Chọn một số bài CD hay,Tháng giêng là hết mưa xuângiọng đọc tốt - tuyên dương, choTháng hai mưa bụi dần dần mưa bà như hạt mưa sa+ GV đọc đâu mát đấy, biết là đâu hơnTháng 5, tháng 6 mưa trận, mưa cơnBước sang tháng 7, rập rờn mưa Ca dao về lịch sử- Ca dao về gia đình+ Tình cảm vợ chồngRâu tôm nấu với ruột bầuChồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon+ Tình mẫu tửChiều chiều ra đứng bờ sôngMuốn về quê mẹ mà không có Ca dao về đề tài xã hội+ Lời thở than oán trách của các tầng lớpnhân dân lao động trong XHPK người ở, làmthuê, tá điền, người lính.- Mở mắt chúa gọi đi càyPhát bờ, cuốc góc nửa ngày không tha- Kìa ai tiếng khóc nỉ nonẤy vợ chú lính trèo hòn Đèo Ngang+ Lời than thân của người phụ nữ- Thân em như con cá rô thiaRa sông mắc lưới, vào đìa mắc Em như con hạc đầu đìnhMáy bay chẳng cất nổi mình mà Ca dao về tình yêu+ Ca dao tỏ tìnhCổ tay em trắng như ngàĐôi mắt em sắc như là dao cauMiệng cười như thể hoa ngâuCái khăn đội đầu như thể hoa sen+ Ca dao tương tưThương ai rồi lại nhớ aiMặt buồn rười rượi như khoai mới trồngb Ca dao trào phúngCon kiến mày ở trong nhàTao đóng cửa lại mày ra đường nàoCon cá mày ở dưới aoTao tát nước vào mày sống được Củng cố- Giáo viên nhân xét giờ học. Tuyên dương những nhóm có ngườichuẩn bị Hướng dẫn học sinh về nhà- Sưu tầm những câu ca dao theo chủ Ôn tập lại kiến thức về ca dao.

giáo án dạy buổi chiều văn 7